Câu hỏi:
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) _______ between individuals from different generations. So, what causes these differences?
A. trade
B. exist
Đáp án chính xác
C. credit
D. target
Trả lời:
Giải thích:
A. trade (v): sự trao đổi, sự mua bán
B. exist (v): tồn tại
C. credit (v): thêm một số tiền vào tài khoản ngân hàng của ai đó
D. target (v): nhằm tấn công hoặc chỉ trích ai đó / cái gì đó
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) exist between individuals from different generations.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Bạn đã bao giờ có cảm giác rằng những người lớn tuổi hơn mình thật khó hiểu chưa? Hoặc, bạn có cảm thấy như những người thuộc thế hệ trẻ không hiểu được điều đó không? Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn. Bạn có thể cảm ơn khoảng cách thế hệ vì những cảm xúc này. Hiện có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: Thế hệ vĩ đại nhất, Thế hệ im lặng, Thế hệ trẻ bùng nổ, Thế hệ X, Thế hệ Millennials và Thế hệ Z. Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng. Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức. Thế hệ Millennials (sinh năm 1980-2000) có đặc điểm là phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi các thể chế truyền thống, lạc quan và cởi mở. Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau. Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau. Vậy, đâu là nguyên nhân dẫn đến những khác biệt này?
====== HOCVN.NET =====
- Jenny reminds me ______ that famous actress we saw on television last night.
Câu hỏi:
Jenny reminds me ______ that famous actress we saw on television last night.
A. about
B. to
C. of
Đáp án chính xác
D. with
Trả lời:
Giải thích:
remind sb to V-nguyên thể: nhắc nhở ai làm gì
remind sb of/about sth: nhắc ai nhớ cái gì (giúp ai đó nhớ điều gì đó)
remind sb of sb/sth: khiến ai nhớ đến ai/cái gì (làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về người khác, địa điểm, sự vật, v.v. bởi vì họ giống nhau về một mặt nào đó)
Tạm dịch: Jenny làm tôi nhớ đến nữ diễn viên nổi tiếng mà chúng tôi đã xem trên truyền hình đêm qua.
Chọn C.====== HOCVN.NET =====
- ______ you plan, the better the result will be.
Câu hỏi:
______ you plan, the better the result will be.
A. The most carefully
B. The carefully
C. The more carefully
Đáp án chính xác
D. Carefully
Trả lời:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép (càng …càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
carefully => more carefully
Tạm dịch: Bạn càng lên kế hoạch cẩn thận, thì kết quả sẽ càng tốt.
Chọn C.====== HOCVN.NET =====
- Her husband bought her a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.
Câu hỏi:
Her husband bought her a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.
A. beautiful silk yellow
B. beautiful yellow silk
Đáp án chính xác
C. yellow silk beautiful
D. yellow beautiful silk
Trả lời:
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm
yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc
silk (adj): làm từ lụa => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
Chọn B.====== HOCVN.NET =====
- After David ______ his homework, he went straight to bed.
Câu hỏi:
After David ______ his homework, he went straight to bed.
A. had finished
Đáp án chính xác
B. has finished
C. was finished
D. finished
Trả lời:
Giải thích:
Dấu hiệu: hành động còn lại trong câu chia quá khứ đơn (went), hành động đầu đứng sau “after”.
Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức phối hợp thì: After + S + had + P2, S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập về nhà, David đi thẳng lên giường (đi ngủ luôn).
Chọn A.====== HOCVN.NET =====
- I have decided to buy that house, I won’t change my mind ______ what you say.
Câu hỏi:
I have decided to buy that house, I won’t change my mind ______ what you say.
A. no matter
Đáp án chính xác
B. although
C. because
D. whether
Trả lời:
Giải thích:
A. no matter what/how… + V: dù cho … đi chăng nữa
B. although S + V: mặc dù
C. because + S + V: bởi vì
D. whether S + V: liệu
Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó, tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình cho dù bạn có nói gì đi chăng nữa.
Chọn A.====== HOCVN.NET =====